Chương trình đào tạo ngành An toàn thông tin

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

  • Tên ngành đào tạo:

– Tên tiếng Việt: An toàn thông tin

– Tên tiếng Anh: Information Security

  • Mã số ngành đào tạo: 8480202
  • Tên chuyên ngành đào tạo:

– Tên tiếng Việt: An toàn thông tin

– Tên tiếng Anh: Information Security

  • Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
  • Thời gian đào tạo: 2 năm
  • Tên văn bằng sau tốt nghiệp:

– Tên tiếng Việt: Thạc sĩ ngành An toàn thông tin

– Tên tiếng Anh: The Degree of Master in Information Security

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1. Mục tiêu chung

      Đào tạo chuyên gia An toàn thông tin (ATTT) trình độ Thạc sỹ chất lượng cao, có phẩm chất tốt, có năng lực cao trong việc đề xuất và thi hành các mô hình và giải pháp ATTT tiên tiến, phục vụ chiến lược ATTT của đất nước trongcạnh tranh và hội nhập quốc tế.

2.2. Mục tiêu cụ thể

  • Cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng theo các nhóm chủ đề về mật mã học và an toàn dữ liệu, an toàn hệ thống mạng, an toàn Web và phương tiện xã hội, quản lý ATTT;
  • Nâng cao khả năng tự học để nắm bắt các công nghệ mới trong ngành ATTT;
  • Trang bị năng lực nghiên cứu chuyên sâu vào các vấn đề lý thuyết và công nghệ trong ATTT;
  • Học viên tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các vị trí việc làm sau: Giám đốc ATTT (Chief Information Security Officer – CSO); Phụ trách bộ phận ATTT; Giám đốc thông tin (Chief Information Officer: CIO); Trưởng bộ phận CNTT (Head of the Information Technology Office); Quản lý dự án (Project Manager); Chuyên gia tích hợp giải pháp an toàn hệ thống thông tin (Systems Integrator); Giảng viên đại học về ngành ATTT nói riêng và về Máy tính và CNTT nói chung; Đồng thời, thạc sỹ ATTT có thể tiếp tục thực hiện chương trình đào tạo Tiến sỹ về chuyên ngành ATTT cũng như các chuyên ngành khác thuộc lĩnh vực Máy tính & CNTT theo các chủ đề như mật mã học và an toàn dữ liệu, an toàn hệ thống mạng, an toàn Web và phương tiện xã hội, quản lý ATTT.

3. Thông tin tuyển sinh

3.1. Hình thức tuyển sinh

  • Xét tuyển (theo Hướng dẫn tuyển sinh sau đại học hàng năm của ĐHQGHN và phương án tuyển sinh hàng năm của TrườngĐHCN).

  3.2. Đối tượng tuyển sinh

  • Công dân Việt Nam tốt nghiệp đại học (cử nhân/kĩ sư) ngành phù hợp với ngành ATTT từ loại Khá trở lên (theo danh mục nêu tại Mục 3.3). Trường hợp ứng viên tốt nghiệp đại học dưới loại khá cần có công bố khoa học (sách, giáo trình, bài báo đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc các báo cáo đăng trên kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành) liên quan đến lĩnh vực CNTT; có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
  • Công dân nước ngoài được xét tuyển theo quy định đối với người nước ngoài vào học tại ĐHQGHN;
  • Các yêu cầu về hồ sơ được thực hiện theo quy định chung của ĐHQGHN và quy định cụ thể của Trường ĐHCN.

3.3. Danh mục các ngành phù hợp

  • Nhóm 1 bao gồm cácngành phù hợp không cần phải học bổ sung kiến thức: An toàn thông tin (7480202), Khoa học máy tính (7480101), Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (7480102), Kỹ thuật phần mềm (7480103), Hệ thống thông tin (7480104), Kỹ thuật máy tính (7480106), Trí tuệ nhân tạo (7480207), Công nghệ kỹ thuật máy tính (7480108), Công nghệ thông tin (7480201).
  • Nhóm 2 bao gồm các ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức: Toán tin (7460117), Toán ứng dụng (7460112), Máy tính và khoa học thông tin (7480110QTD), Khoa học dữ liệu (7460108), Khoa học tính toán (7460107), Sư phạm tin học (7140210), Tin học và kỹ thuật máy tính (7480111), Khoa học và kĩ thuật máy tính (7480204QTD), Toán học (7460101), Toán cơ (7460115), Sư phạm toán học (7140209), Thống kê (7460201), Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (7510302), Kỹ thuật điện tử – viễn thông (7520207).

3.4. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức

       Danh mục các học phần bổ sung kiến thức được dành cho đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học phù hợp thuộc Nhóm 2, gồm tối đa sáu học phần với 22 tín chỉ như sau. Căn cứ vào bảng điểm đại học của mỗi thí sinh, Tiểu ban xét hồ sơ sẽ quyết định danh sách các học phần mà thí sinh cần bổ sung.

  • Toán rời rạc (4 tín chỉ)
  • Lập trình nâng cao (4 tín chỉ)
  • Cấu trúc dữ liệu và giải thuật (4 tín chỉ)
  • Cơ sở dữ liệu (4 tín chỉ)
  • Công nghệ phần mềm (3 tín chỉ)
  • Nhập môn an toàn thông tin (3 tín chỉ)

Bài viết liên quan